Chào mừng bạn đến blog Ynghialagi.com Trang Chủ

Table of Content

Đề kiểm tra 15 phút lý 9 - chương 1 từ luận 2022

Kinh Nghiệm về Đề kiểm tra 15 phút lý 9 - chương 1 từ luận 2022

Bạn đang tìm kiếm từ khóa Đề kiểm tra 15 phút lý 9 - chương 1 từ luận được Cập Nhật vào lúc : 2022-04-15 01:31:09 . Với phương châm chia sẻ Bí kíp về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi đọc tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha.

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN VẬT LÝ LỚP 9

ĐỀ 1

Câu 1:  (Chương 1/bài 1/ mức 3)

Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3V  thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là

A. 0,01mA.

B. 0,03mA.

C. 0,3mA.

D. 0,9mA.

Đáp án: B

Câu 2:  (Chương 1/bài 1/ mức 3)

Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tăng thêm 0,02mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm sút 9V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn sẽ

A. tăng thêm 0,02mA.

B. giảm sút 0,02mA.

C. giảm sút 0,03mA.           

D. tăng thêm0,03mA.

Đáp án: C

Câu 3:  (Chương 1/bài 1/ mức 3)

Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I2 được xem theo công thức:

A. I2 = I1.

B. I2 = I1.  

C. I2 = I1.

D. I2 = I1.

Đáp án: B

Câu 4:  (Chương 1/bài 1/ mức 3)

Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2. Hiệu điện thế U2 được xem theo công thức

A. .

B. .

C.  .

D.  .   

Đáp án: D

Câu 5:  (Chương 1/bài 2/ mức 1)

Điện trở R của dây dẫn biểu thị

A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn.          

B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.

C. tính cản trở dòng điện của các êlectrôn.

D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện.

Đáp án: A

Câu 6:  (Chương 1/bài 2/ mức 1)

Hệ thức của định luật Ôm là:

A. I = U.R .

B. I = .              

C. I =  .

D. R = .

Đáp án: B

Câu 7:  (Chương 1/bài 2/ mức 1)

Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.           

D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Đáp án: C

Câu 8:  (Chương 1/bài 2/ mức 1)

Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu sau:

A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với giá trị điện trở của chúng.

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở của chúng.

C. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở của chúng.         

D. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với giá trị điện trở của chúng.

Đáp án: C

Câu 9:  (Chương 1/bài 2/ mức 1)

Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu sau: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng

A. không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.        

B. thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.        

C. tùy từng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

D. tùy từng cường độ dòng điện qua dây dẫn.

Đáp án: A

Câu 10:  (Chương 1/bài 2/ mức 1)

Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu sau:

A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua của dây.           

B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dây và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế của dây.           

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.           

Đáp án: D

ĐỀ 2

Câu 1  Một nhà bếp từ loại 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C. Hiệu suất của nhà bếp là 85%.

  • Tính thời hạn đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.k
  • Nếu gập đôi dây điện trở của nhà bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời hạn đun sôi 2  nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
  • Câu 2. Dùng một dây dẫn bằng đồng đúc có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy qua có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là một trong,7.10-8 m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:

                a. 0,36V                      b. 0,32V                      c. 3,4V            d. 0,34V

    ĐỀ 3

    Bài 1: Phát biểu quy tắc nắm tay phải.

    Bài 2: Phát biểu định luật Ôm – Viết hệ thức của định luật. Nêu cty từng đại lượng

    Bài 3 : Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 16Ω, R2 = 12Ω và R3 = 6Ω. Dòng điện qua R2 có cường độ là I2 = 0,2A. Tính:

  • Điện trở tương tự của đoạn mạch AB.
  • Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R3.
  • Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
  • Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
  • Bài 4: Có hai bóng đèn Đ1(12V- 9W) và Đ2(12V- 6W) được mắc tiếp nối đuôi nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V.

  • Tính điện trở của mỗi đèn.
  • Các đèn đó sáng ra làm sao? Tại sao?
  • ĐỀ 4

    Câu 1: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp hai thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ

                A. Tăng lên gấp hai.    B. Giảm đi một nửa.   C. Tăng lên gấp bốn.   D. Giữ nguyên.

    Câu 2: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp hai thì hiệu suất hao phí trên đường dây sẽ

                A. Giảm đi một nửa.   B. Giảm đi bốn lần      C. Tăng lên gấp hai.    D. Tăng lên gấp bốn.

    Câu 3: Cùng hiệu suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 400kV so với khi hiệu điện thế là 200kV là

                A. Lớn hơn 2 lần.       B. Nhỏ hơn 2 lần.       C. Nhỏ hơn 4 lần.       D. Lớn hơn 4 lần.

    Câu 4: Một nhà máy sản xuất điện sinh ra một hiệu suất 100 MW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là

                A. 10 MW                   B. 1 MW.                    C. 100 kW.                  D. 10 kW.

    Câu 5 Người ta truyền tải một hiệu suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là

                A. 9,1 W.                    B. 1100 W.                  C. 82,64 W.                 D. 826,4 W.

    Câu 6: Người ta cần truyền một hiệu suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V trên đường dây có điện trở tổng số là 20 Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là

                A. 40 V.                      B. 400 V.                    C. 80 V.                      D. 800 V.

    Câu 7: Máy biến thế là thiết bị dùng để biến hóa

                A. Điện thế một chiều không đổi.                   B. Điện thế xoay chiều.

                C. Dòng điện một chiều thành xoay chiều      D. Công suất dòng điện.

    Câu 8: Với hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế thì

                A. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp..        B. Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp..

                C. Cả hai cuộn đều là cuộn sơ cấp.                 D. Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp..

    Câu 9 Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ luôn

                A. giảm.                      B. tăng.                       C. biến thiên.               D. không thay đổi.

    Câu 10: Phát biểu nào sau này SAI. Máy biến thế hoạt động

                A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ          B. với dòng điện xoay chiều

                C. có hao phí điện năng                                  D. tạo ra nguồn tích điện như máy phát điện.

    Share Link Tải Đề kiểm tra 15 phút lý 9 - chương 1 từ luận miễn phí

    Bạn vừa Read nội dung bài viết Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Video Đề kiểm tra 15 phút lý 9 - chương 1 từ luận tiên tiến và phát triển nhất Chia SẻLink Download Đề kiểm tra 15 phút lý 9 - chương 1 từ luận miễn phí.

    Giải đáp vướng mắc về Đề kiểm tra 15 phút lý 9 - chương 1 từ luận

    Nếu sau khi đọc nội dung bài viết Đề kiểm tra 15 phút lý 9 - chương 1 từ luận vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha #Đề #kiểm #tra #phút #lý #chương #từ #luận

    Đăng nhận xét