Chào mừng bạn đến blog Ynghialagi.com Trang Chủ

Table of Content

Bài tập toán so sánh lũy thừa lớp 6

1.So sánh hai lũy thừa cùng cơ số

+ Nếu hai luỹ thừa có cùng cơ số (lớn hơn 1) thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ lớn hơn.

Nếu m>n thì am>an(a>1).

(Ngược lại với cơ số nhỏ hơn 1 tức a<1 thì m>n thìamn)

Ví dụ 1: So sánh 25và 28

Ta thấy 2 số trên có cùng cơ số là 2 và 5<825< 28

2.So sánh hai lũy thừa cùngsố mũ

+ Nếu hai luỹ thừa có cùng số mũ (>0) thì luỹ thừa nào có cơ số lớn hơn sẽ lớn hơn.

Nếu a>b thì an>bn( n>0).

Ví dụ 1: So sánh 35và 65

Ta thấy 2 số trên có cùng số mũ là5 và 3<635< 65

Ngoài ra, để so sánh hai luỹ thừa ta còn dùng tính chất bắc cầu, tính chất đơn điệu của phép nhân.
(a0).
Ví dụ: So sánh 3210và 1615, số nào lớn hơn.
Hướng dẫn:
Các cơ số 32 và 16 tuy khác nhau nhưng đều là luỹ thừa của 2 lên ta tìm cách đưa 3210và 1615về luỹ thừa cùng cơ số 2.

3210= (25)10= 250

1615= (24)15= 260

Vì 250< 260suy ra 3210< 1615.

3. Bài tập so sánh hai lũy thừa cùng cơ số

Bài 1: So sánh các số sau?
a) 2711và 818.

b) 6255và 1257

c) 536và 1124

d) 32nvà 23n(n N* )

Hướng dẫn:

a) Đưa về cùng cơ số 3.

b) Đưa về cùng cơ số 5.

c) Đưa về cùng số mũ

d) Đưa về cùng số mũ n

Bài 2:

a) 523và 6.522

b) 7.213và 216

c) 2115và 275.498

Hướng dẫn:

a) Đưa hai số về dạng một tích trong đó có thừa số giống nhau 522.

b) Đưa hai số về dạng một tích trong đó có thừa số giống nhau là 213.

c) Đưa hai số về dạng một tích 2 luỹ thừa cơ số là 7 và 3.

Bài viết gợi ý:

1. Bài: Các dấu hiệu chia hết cần nhớ

2. Bài: Cách chứng minh một số là số nguyên tố

3. Một số dạng bài tập Toán 6 nâng cao và lời giải

4. Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập Phép cộng và Phép nhân trong Toán Số học 6

5. Bài tập về rút gọn phân số Toán lớp 6

6. Phương pháp xác định một số chia hết cho 7

7. Lý thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề tập hợp toán

Video liên quan

Đăng nhận xét