Chào mừng bạn đến blog Ynghialagi.com Trang Chủ

Table of Content

Bài tập so sánh ngang bằng có đáp an

So sánh bằng trong tiếng Anh: Các dạng Công thức Bài tập

Câu so sánh là loại câu vô cùng phổ biến trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Như các bạn đã biết, trong câu so sánh gồm 3 loại: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Tuy nhiên hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ tập trung gửi đến các bạn trọng tâm về điểm ngữ pháp so sánh ngang bằng trong tiếng Anh.

1. Equal comparison (So sánh bằng)

So sánh bằng trong tiếng Anh: Các dạng - Công thức - Bài tậpSo sánh bằng trong tiếng Anh: Các dạng Công thức Bài tập

1.1. Định nghĩa

So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.

1.2. Công thức

  • S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

EX: Peter is as tall as Justin. Peter thì cao bằng Justin.

Is the party as fun as she expected? Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?

  • Trong câu phủ định SO có thể thay thế cho AS

EX: Midterm exam is not as/so tough as final exam. Thi giữa kỳ thì không khó bằng kì thi cuối kỳ.

I cant draw as/ so beautifully as her. Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.

1.3. Trường hợp đặc biệt

Trong so sánh bằng, ta có thể dùng cấu trúc the same as để giúp câu từ trở nên mới mẻ hơn thay vì việc dùng công thức phổ biến như trên.

Cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng AnhCấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

Công thức: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun.

EX: The red book is as expensive as the white book = The red book is the same price as the white book. -Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.

* Note:

  • Chúng ta chỉ có thể dùng the same as chứ không thể dùng the same like trong công thức so sánh hơn.
  • Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as as, three times as as,

EX: Her book costs three times as much as mine. Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.

  • Dùng one, those, these,.. để rút gọn danh từ ở vế 2, tránh lặp lại từ nhiều lần.

EX: The flower dress is as expensive as the basic one. ( one ở đây thay thế cho dress ở vế đầu) Chiếc váy hoa này mắc bằng chiếc váy đơn giản kia.

1.4. Bài tập áp dụng

  1. My doll/ cost/ price/ hers.
  2. Cats/ be/ clever/ birds.
  3. My father/ cook/ well/ my mother.
  4. My brother/ can/ math/ fast/ a genius.
  5. I/ can/ sing / beautifully/ a singer.
  6. Blue/ be/ eye-catchy/ pink.

1.5. Đáp án bài tập

  1. My doll cost the same price as hers.
  2. Cats are as clever as birds.
  3. My father cooks as well as my mother.
  4. My brother can do math as fast as a genius.
  5. I can sing as beautifully as a singer.
  6. Blue is as eye-catchy as pink.

[note link=https://go2.vn/box_tadh_khoahoc title=Xem ngay khóa học]

Hi vọng So sánh bằng trong tiếng Anh giúp bạn học tốt hơn

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

[/note]

2. So sánh không ngang bằng

2.1. Định nghĩa

So sánh không bằng dùng để so sánh hai sự vật, sự việc, hiện tượng có tính chất không tương đồng nhau.

2.2. Công thức

  • S + to be/ V + NOT as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

EX: Tom isnt as old as he looks. Tom không lớn tuổi như vẻ bên ngoài đâu.

Jenny didnt do as well in the exam as she had hoped. Jenny làm bài kiểm tra không được tốt như cô ấy từng hy vọng.

Như đã đề cập ở trên, SO có thể thay thế AS trong câu phủ định, và ở so sánh không bằng chính là câu phủ định của so sánh bằng chính vì vậy ta có thể dùng SO thay cho AS.

2.3. Trường hợp đặc biệt

Less(than) có thể dùng tương tự như not as(as):

EX: The city centre was less crowded than usual.

Trung tâm thành phố không nhộn nhịp như thường lệ.

2.4. Bài tập áp dụng câu so sánh bằng

  1. Tony/ be/ talkative/ John.
  2. Her cat/ be/ adorable/ my cat.
  3. His car/ be/ cheap/ my car.
  4. My friend/ do/ homework/ well/ I.
  5. Marry/ be/ intelligent/ Linda.
  6. I/ be/ beautiful/ Julia.
Bài tập so sánh ngang bằng trong tiếng AnhBài tập so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

2.5. Đáp án bài tập

  1. Tony is not as (so) talkative as John.
  2. Her cat is not as (so) adorable as my cat (mine).
  3. His car is not as (so) cheap as my car (mine).
  4. My friend does not do homework as well as I.
  5. Mary is not as (so) intelligent as Linda.
  6. I am not as (so) beautiful as Julia.

Sau bài viết về dạng so sánh bằng trong tiếng Anh, tienganhduhoc.vn hy vọng đã đem lại kiến thức bổ ích cho bạn, mong bạn sẽ luôn thành công trong việc học tiếng Anh và tham khảo nhiều bài học hơn từ chúng tôi, và cũng đừng quên làm thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức hơn nữa.

Video liên quan

Đăng nhận xét