Hội thoại 1
I can't get the printer to work.
Xem chú thích
Did you check to see if it had paper?
Xem chú thích
Yeah. That's the first thing I checked.
I don't know then. You might have to call the technician.
Xem chú thích
How do I do that?
Just tell the admin and she should take care of it.
Xem chú thích
Is there another printer that I can use?
Yeah. There's one down the hall next to the supply room.
Xem chú thích
Oh yeah... I remember that one. Thanks.
Xem chú thích
No problem.
I can't get the printer to work.
Tôi không thể làm cho cái máy in hoạt động.
Did you check to see if it had paper?
Bạn đã kiểm tra kĩ xem có giấy trong máy chưa?
Yeah. That's the first thing I checked.
Rồi. Đó là việc đầu tiên mà tôi kiểm tra mà.
I don't know then. You might have to call the technician.
Vậy tôi cũng không biết. Có lẽ bạn nên gọi nhân viên kỹ thuật.
How do I do that?
Tôi làm việc đó bằng cách nào?
Just tell the admin and she should take care of it.
Chỉ cần nói với người quản lý và cô ấy sẽ lo việc đó.
Is there another printer that I can use?
Có cái máy in khác nào mà tôi có thể dùng được không?
Yeah. There's one down the hall next to the supply room.
Có. Ở dưới sảnh cạnh phòng để dụng cụ văn phòng có một cái đó.
Oh yeah... I remember that one. Thanks.
Ồ được đó. Tôi nhớ cái máy đó rồi. Cám ơn nhé.
No problem.
Không có chi.
Các mẫu câu thông dụng
Ý muốn diễn đạt Mẫu câu thông dụng Cách nói máy móc không hoạt độngCấu trúc: I can't get the + MÁY MÓC + to work.
Ví dụ:
-
I can't get the printer to work.
Tôi không thể làm cho cái máy in chạy được. -
I can't get the computer to work.
Tôi không thể làm cho cái máy vi tính chạy được.
Cấu trúc: MÁY MÓC + isn't working.
Ví dụ:
-
The printer isn't working.
Cái máy in bị hư rồi.
Cấu trúc: It's time to + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
Ví dụ:
-
It's time to buy a new dishwasher.
Đến lúc phải mua cái máy rửa chén mới rồi. -
It's time to go home.
Đến lúc phải về nhà rồi.
Cấu trúc: You might have to + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
Ví dụ:
-
You might have to call the technician.
Có lẽ bạn nên gọi nhân viên kỹ thuật. -
You might have to put more paper into it.
Có lẽ bạn nên để thêm giấy vào cái máy đi. -
You might have to restart it.
Có lẽ bạn nên khởi động nó lại.
Cấu trúc: What about + DANH TỪ / V-ing ?
Ví dụ:
-
What about having dinner after the movie?
Còn ăn tối sau khi xem phim thì sao? -
What about taking your brother to the zoo?
Còn việc đưa em của bạn đi sở thú thì sao?
Cấu trúc: Let's + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
Ví dụ:
-
Let's go shopping for a new dishwasher today.
Hãy đi mua cái máy mới hôm nay nào. -
Lets invite our friends to the party.
Hãy mời bạn bè của chúng ta đến bữa tiệc nào.
Cấu trúc: It might be a good idea to + ĐỘNG TỪ
Ví dụ:
-
It might be a good idea to fix your computer soon.
Sửa máy tính của bạn sớm có thể là một ý hay. (Bạn nên sửa máy tính của bạn sớm)
Cấu trúc: Do you want to + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU ?
Ví dụ:
-
Do you want to try something different this year?
Bạn có muốn thử điều gì khác năm nay không? -
Do you want to come to my house this weekend?
Bạn có muốn đến nhà tôi cuối tuần này không?
Cấu trúc: How about + DANH TỪ ?
Ví dụ:
-
How about the beach?
Còn đi biển thì sao?
Cấu trúc: How about + V-ing ?
Ví dụ:
-
How about talking to our boss about this?
Còn việc nói chuyện này với sếp thì sao?
Cấu trúc: You should + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
Ví dụ:
-
I think you should buy the Ferrari.
Tôi nghĩ bạn nên mua chiếc Ferrari. -
You should listen to your mom.
Bạn nên nghe lời mẹ bạn.
Cấu trúc: Why don't you + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU ?
Ví dụ:
-
Why dont you go to the movies?
Sao bạn không đi xem phim nhỉ? -
Why dont you give Tom a call?
Tại sao bạn không gọi cho Tom nhỉ? -
Why don't you go to the swimming pool?
Tại sao bạn không đi hồ bơi nhỉ? -
Why dont you call her later?
Sao bạn không gọi cho cô ấy sau đi?
-
How do I do that?
Tôi làm việc đó bằng cách nào? -
How to do that?
Làm việc đó bằng cách nào?
Hội thoại 2
When could we meet to discuss the project?
Xem chú thích
I will be available on Monday or Tuesday. Choose which day is best for you.
Xem chú thích
I prefer Monday.
Xem chú thích
Good. Can you come in the morning or would afternoon be best?
Either one is OK.
Great! When I check with the others, I will send you an exact time. When you come, be prepared to do your presentation.
Xem chú thích
I will be prepared to do my presentation.
Who would you like to see there? Just the sub-committee or should we ask the whole committee?
Xem chú thích
Everyone needs to be there.
That will probably be best. Do you need help with directions?
Xem chú thích
I think I know where it is. Maybe you could send me directions just to make sure.
OK. We will e-mail you all the information you need tomorrow. Have a good day!
Xem chú thích
When could we meet to discuss the project?
Khi nào chúng ta có thể gặp để thảo luận về dự án?
I will be available on Monday or Tuesday. Choose which day is best for you.
Tôi có thời gian vào thứ hai hoặc thứ ba. Hãy chọn ngày nào thích hợp cho bạn.
I prefer Monday.
Tôi thích thứ hai hơn.
Good. Can you come in the morning or would afternoon be best?
Tốt. Bạn có thể đến vào buổi sáng hay buổi chiều sẽ tốt nhất?
Either one is OK.
Ngày nào cũng được.
Great! When I check with the others, I will send you an exact time. When you come, be prepared to do your presentation.
Tuyệt! Vậy để tôi hỏi lại với những người khác rồi gởi thời gian chính xác cho bạn. Khi bạn đến, hãy chuẩn bị sẵn sàng để thuyết trình phần của bạn nhé.
I will be prepared to do my presentation.
Tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng phần thuyết trình của mình.
Who would you like to see there? Just the sub-committee or should we ask the whole committee?
Bạn muốn gặp ai ở đó? Bộ phận phân ban hay chúng ta nên mời cả hội đồng?
Everyone needs to be there.
Ai cũng cần phải có mặt ở đó.
That will probably be best. Do you need help with directions?
Vậy là tốt nhất. Bạn có cần giúp đỡ gì về đường đi đến đó không?
I think I know where it is. Maybe you could send me directions just to make sure.
Tôi nghĩ tôi biết nó ở đâu. Bạn có thể gởi cho tôi cách đi đến đó để cho chắc cũng được.
OK. We will e-mail you all the information you need tomorrow. Have a good day!
Được rồi. Chúng tôi sẽ gởi mọi thông tin bạn cần vào ngày mai. Chúc bạn có một ngày tốt lành nhé!
Các mẫu câu thông dụng
Ý muốn diễn đạt Mẫu câu thông dụng Đề cập đến việc gặp nhau để thảo luận hoặc họp hành-
When could we meet to discuss the project?
Khi nào chúng ta có thể gặp để thảo luận về dự án? -
Could I meet with you to discuss the project?
Tôi có thể gặp bạn để thảo luận về dự án hay không? -
I would like to make an appointment for a project meeting
Tôi muốn có một cuộc hẹn cho buổi họp mặt về dự án.
Cấu trúc: I will be available on + THỜI GIAN
Ví dụ:
-
I will be available on Monday or Tuesday.
Tôi có thời gian vào thứ hai hoặc thứ ba.
Cấu trúc: I have + THỜI GIAN + available
Ví dụ:
-
I have Monday or Tuesday available.
Tôi rảnh vào thứ hai hoặc thứ ba.
Cấu trúc: We could + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU + THỜI GIAN
Ví dụ:
-
We could meet on Monday or Tuesday.
Chúng ta có thể họp vào thứ hai hoặc thứ ba.
-
Either one is okay.
Ngày nào cũng được. -
Either is okay.
Cái nào cũng được.
-
Have a good day!
Chúc bạn có một ngày tốt lành nhé! -
Have a nice day!
Chúc bạn ngày tốt lành nhé! -
Have a great day!
Chúc bạn một ngày tuyệt vời nhé!
Hội thoại 3
How do I order the office supplies that I need?
Xem chú thích
Fill out this form with whatever you need. What do you need the most?
Xem chú thích
I need many things.
I can get a few of them right away, but might have to order some.
Xem chú thích
I can wait a few days for these items.
Would you like them delivered to you or can you come get them here?
Xem chú thích
I am not sure yet.
When you finish completing the request form, we will order and let you know when the supplies are here. Have a great day!
Xem chú thích
Good-bye!
How do I order the office supplies that I need?
Tôi phải đặt mua mấy món dụng cụ văn phòng tôi cần như thế nào?
Fill out this form with whatever you need. What do you need the most?
Hãy điền vào đơn này những thứ bạn cần. Bạn cần thứ gì nhất?
I need many things.
Tôi cần nhiều thứ lắm.
I can get a few of them right away, but might have to order some.
Tôi có thể lấy cho bạn một vài thứ trong đó ngay lập tức, nhưng một số thứ khác thì cần phải đặt hàng.
I can wait a few days for these items.
Tôi có thể chờ mấy món này một vài ngày cũng được.
Would you like them delivered to you or can you come get them here?
Bạn muốn chúng được chuyển đến cho bạn hay bạn có thể đến đây lấy không?
I am not sure yet.
Tôi cũng không chắc.
When you finish completing the request form, we will order and let you know when the supplies are here. Have a great day!
Khi bạn điền xong đơn yêu cầu, chúng tôi sẽ đặt hàng và cho bạn biết khi nào thì mấy dụng cụ này được giao đến. Chúc bạn một ngày tuyệt vời!
Good-bye!
Tạm biệt!
Các mẫu câu thông dụng
Ý muốn diễn đạt Mẫu câu thông dụng Hỏi cách làm cái gì đóCấu trúc: How do I + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU ?
Ví dụ:
-
How do I order the office supplies that I need?
Tôi phải đặt mấy món dụng cụ văn phòng tôi cần như thế nào?
Cấu trúc: I need help in + V-ing
Ví dụ:
-
I need help in ordering my office supplies.
Tôi cần giúp đỡ đặt một số dụng cụ văn phòng.
Cấu trúc: I was wondering how to + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
Ví dụ:
-
I was wondering how to order office supplies.
Tôi không biết đặt dụng vụ văn phòng phải làm sao.
Cấu trúc: Would you like to + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU ?
Ví dụ:
-
Would you like these supplies delivered or would you like to pick them up?
Bạn muốn các dụng cụ văn phòng này được chuyển đến bạn hay bạn muốn đến lấy? -
Would you also like to open a savings account?
Bạn có muốn mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm luôn không?
Cấu trúc: Would you like + ĐỒ VẬT + V3/V-ed ?
Ví dụ:
-
Would you like them delivered to you or can you come get them here?
Bạn muốn chúng được chuyển đến cho bạn hay bạn có thể đến đây lấy không?
-
Have a good day!
Chúc bạn có một ngày tốt lành nhé! -
Have a nice day!
Chúc bạn ngày tốt lành nhé! -
Have a great day!
Chúc bạn một ngày tuyệt vời nhé!
Hội thoại 4
Do you have a lot of work?
Yeah. I'm pretty busy. Why?
Oh. I needed some help on documenting this process.
Xem chú thích
Does this have to be done right now?
The manager wants it by Friday.
Xem chú thích
I'll try to free up my schedule. Remind me again tomorrow morning, and I'll help you in the afternoon.
Xem chú thích
Do you need to read the documents first?
Xem chú thích
Yeah. That would help.
I'll print you a copy and then drop them off.
Xem chú thích
Make sure you drop it off before five because I have to leave early.
No problem. Thanks.
Do you have a lot of work?
Bạn có nhiều việc phải làm lắm hả?
Yeah. I'm pretty busy. Why?
Uhm. Tôi khá bận. Mà có chi không?
Oh. I needed some help on documenting this process.
À. Tôi cần giúp đỡ trong việc thu thập tư liệu cho quy trình này.
Does this have to be done right now?
Việc đó có cần phải làm xong ngay bây giờ không?
The manager wants it by Friday.
Quản lý cần nó vào thứ sáu.
I'll try to free up my schedule. Remind me again tomorrow morning, and I'll help you in the afternoon.
Tôi sẽ ráng sắp xếp lịch làm việc lại. Hãy nhớ nhắc tôi vào sáng mai, tôi sẽ giúp bạn vào buổi chiều.
Do you need to read the documents first?
Bạn có cần đọc qua tư liệu trước không?
Yeah. That would help.
Uh. Điều đó sẽ giúp ích đấy.
I'll print you a copy and then drop them off.
Tôi sẽ in cho bạn một bản photo và sau đó đưa qua cho bạn.
Make sure you drop it off before five because I have to leave early.
Hãy nhớ là mang nó qua cho tôi trước 5 giờ vì tôi phải về sớm nhé.
No problem. Thanks.
Không thành vấn đề. Cám ơn nhé.
Các mẫu câu thông dụng
Ý muốn diễn đạt Mẫu câu thông dụng Cách bắt chuyện trước khi nhờ người khác làm gì đó-
Do you have a lot of work?
Bạn có nhiều việc phải làm lắm hả? -
Are you busy now?
Bạn có đang bận không?
Cấu trúc: Could you + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU?
Ví dụ:
Cấu trúc: Could you + ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU ?
Ví dụ:
-
Could you lend me your car for a day?
Bạn có thể cho mình mượn xe hơi của bạn một ngày được không? -
Could you make a copy of this page please?
Bạn có thể photocopy trang này giúp mình được không?
Cấu trúc: I needed some help on + V-ing
Ví dụ:
-
I needed some help on documenting this process.
Tôi cần giúp đỡ trong việc thu thập tư liệu cho quy trình này. -
I needed some help on finishing the report.
Tôi cần giúp đỡ việc hoàn thành bản báo cáo.
Cấu trúc: Would you mind + V_ing ?
Ví dụ:
-
Would you mind helping me find my phone?
Phiền bạn có thể tìm điện thoại giúp mình được không? -
Would you mind carrying this bag for me?
Phiền bạn có thể mang giúp mình túi xách này được không?
-
Does this have to be done right now?
Việc đó có cần phải làm xong ngay bây giờ không?
-
I'll try to free up my schedule.
Tôi sẽ ráng sắp xếp lịch làm việc lại.
Học và Cải thiện khả năng tiếng Anh của bạn
cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày
Nếu việc nâng cao khả năng tiếng Anh sẽ mang lại kết quả tốt hơn cho việc học hay công việc của bạn, thì Tiếng Anh Mỗi Ngày có thể giúp bạn đạt được mục tiêu đó.
Thông qua Chương trình Học tiếng Anh PRO, Tiếng Anh Mỗi Ngày giúp bạn:
- Luyện nghe tiếng Anh: từ cơ bản đến nâng cao, qua audios và videos.
- Học và vận dụng được những từ vựng tiếng Anh thiết yếu.
- Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh.
- Học về các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng.
Khi học ở Tiếng Anh Mỗi Ngày (TAMN), bạn sẽ không:
- Không học vẹt
- Không học để đối phó
Bởi vì có một cách học tốt hơn: học để thật sự giỏi tiếng Anh, để có thể sử dụng được và tạo ra kết quả trong học tập và công việc.
Giúp bạn xây dựng nền móng cho tương lai tươi sáng thông qua việc học tốt tiếng Anh là mục tiêu mà Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ nỗ lực hết sức để cùng bạn đạt được.
Xem mô tả chi tiết về Học tiếng Anh PRO